WhatsApp
Về chúng tôi
Nhà máy
Trang chủ ' Nhà máy

Triển lãm nhà máy

Công ty chúng tôi được chính thức thành lập vào năm 2010. Chúng tôi hoạt động dưới tên Quảng Châu Alida Trading Co. Ltd., công ty chính thức quản lý và giám sát mạng lưới nhà máy MilitaryArm.
Chúng tôi sử dụng số công ty riêng lẻ: 91440101MA9UKLW86G mà bạn có thể kiểm tra tại bất kỳ cơ quan chính phủ nào.
Chúng tôi là một tổ chức được chứng nhận có giấy phép và các thử nghiệm thích hợp để sản xuất thiết bị chống đạn theo tiêu chuẩn NIJ cao nhất (NIJ CTP); tức là Hiệp hội Kiểm tra và Đánh giá Tư pháp Hình sự.
Liên quan đến những tiêu chuẩn khắt khe này, chúng tôi sản xuất thiết bị vì lợi ích cuộc sống và sự an toàn theo tiêu chuẩn sau:
 Khả năng chống đạn đạo của áo giáp, Tiêu chuẩn NIJ-0101.06
 Khả năng chống đâm của áo giáp cá nhân, Tiêu chuẩn NIJ-0115.00
 Súng ngắn tự động nạp đạn cho sĩ quan cảnh sát, Tiêu chuẩn NIJ-0112.03, Bản sửa đổi A
Chúng tôi cung cấp các giải pháp sản xuất và vận chuyển cho OEM (nhà sản xuất thiết bị gốc) và ODM (nhà sản xuất thiết kế gốc). Kể từ khi thành lập vào năm 2010, công ty đã có hơn mười năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu vật tư quân sự, thiết bị hậu cần và các sản phẩm khác nhau, điều này đã từng ngày nâng cao trình độ của chúng tôi.
Về mặt thử nghiệm, chúng tôi hợp tác với SGS, BV và TUV. Thử nghiệm tiêu chuẩn NIJ & V50 và các phòng thí nghiệm thử nghiệm khác cho sản phẩm đạn đạo .
Cho đến nay, chúng tôi đã thiết lập mối quan hệ kinh doanh thành công với khách hàng từ hơn 60 quốc gia và khu vực. Chúng tôi tin rằng thông qua sự hợp tác chân thành, chúng ta có thể tiếp tục thiết lập quan hệ kinh doanh tốt đẹp và đạt được lợi ích chung cũng như kết quả đôi bên cùng có lợi.

CHỐNG ĐẠN NIJ

Mức độ đe dọa
Các nhà sản xuất chỉ định trước khi kiểm tra mức độ đe dọa mà áo vest được thiết kế. Tất cả các mô hình được liệt kê trên CPL đều được kiểm tra một hoặc nhiều trong số năm loại mối đe dọa đã xác định. Các loại được xác định trong Chương 2 của tiêu chuẩn và được liệt kê lại ở đây:
IIA: Việc tuân thủ ở Loại IIA yêu cầu các mẫu áo giáp mới và chưa mặc phải bảo vệ khỏi đạn Mũi tròn bọc kim loại hoàn toàn 9 mm (FMJ RN) có khối lượng chỉ định là 8,0 g (124 gr) và vận tốc 373 m/s ± 9,1 m/ s (1225 ft/s ± 30 ft/s) và với đạn .40 S&W Full Metal Jacketed (FMJ) có khối lượng xác định là 11,7 g (180 gr) và vận tốc 352 m/s ± 9,1 m/s ( 1155 ft/s ± 30 ft/s).
       Việc tuân thủ ở Loại IIA cũng yêu cầu các mẫu áo giáp đã điều hòa bảo vệ khỏi đạn FMJ RN 9 mm có khối lượng xác định là 8,0 g (124 gr) và vận tốc 355 m/s ± 9,1 m/s (1165 ft/s ± 30 ft/ s) và với đạn .40 S&W FMJ có khối lượng quy định là 11,7 g (180 gr) và vận tốc 325 m/s ± 9,1 m/s (1065 ft/s ± 30 ft/s).
II: Việc tuân thủ ở Loại II yêu cầu các mẫu áo giáp mới và chưa mặc phải bảo vệ khỏi đạn FMJ RN 9 mm có khối lượng chỉ định là 8,0 g (124 gr) và vận tốc 398 m/s ± 9,1 m/s (1305 ft/s ± 30 ft/s) và với đạn .357 Magnum Jacketed Soft Point (JSP) có khối lượng xác định là 10,2 g (158 gr) và vận tốc 436 m/s ± 9,1 m/s (1430 ft/s ± 30 ft/ S).
       Việc tuân thủ ở Loại II cũng yêu cầu các mẫu áo giáp đã điều hòa bảo vệ khỏi đạn FMJ RN 9 mm có khối lượng chỉ định là 8,0 g (124 gr) và vận tốc 379 m/s ±9,1 m/s (1245 ft/s ± 30 ft/ s) và với đạn .357 Magnum JSP có khối lượng quy định là 10,2 g (158 gr) và vận tốc 408 m/s ±9,1 m/s (1340 ft/s ± 30 ft/s).
IIIA: Việc tuân thủ Loại IIIA yêu cầu các mẫu áo giáp mới và chưa mặc phải bảo vệ khỏi đạn .357 SIG FMJ Mũi phẳng (FN) có khối lượng chỉ định là 8,1 g (125 gr) và vận tốc 448 m/s ± 9,1 m/s ( 1470 ft/s ± 30 ft/s) và với đạn .44 Magnum Semi Jacketed Hollow Point (SJHP) có khối lượng xác định là 15,6 g (240 gr) và vận tốc 436 m/s ± 9,1 m/s (1430 ft /s ± 30 ft/s).
       Việc tuân thủ ở Loại IIIA cũng yêu cầu các mẫu áo giáp có điều kiện bảo vệ khỏi đạn .357 SIG FMJ FN có khối lượng xác định là 8,1 g (125 gr) và vận tốc 430 m/s ± 9,1 m/s (1410 ft/s ± 30 ft /s) và với đạn .44 Magnum SJHP có khối lượng quy định là 15,6 g (240 gr) và vận tốc 408 m/s ± 9,1 m/s (1340 ft/s ± 30 ft/s).
III: Việc tuân thủ Loại III đối với áo giáp cứng hoặc tấm chèn yêu cầu các mẫu phải được thử nghiệm ở trạng thái có điều kiện với FMJ 7,62 mm, đạn bọc thép (Mã quân sự Hoa Kỳ là M80) có khối lượng quy định là 9,6 g (147 g) và vận tốc 847 m/s ± 9,1 m/s (2780 ft/s ± 30 ft/s).
       Việc tuân thủ Loại III đối với áo giáp linh hoạt yêu cầu các mẫu phải được thử nghiệm ở cả trạng thái 'như mới' và trạng thái được điều hòa với đạn FMJ 7,62 mm, vỏ bọc thép (Mã hiệu Quân đội Hoa Kỳ là M80) với khối lượng quy định là 9,6 g (147 g). ) và vận tốc 847 m/s ± 9,1 m/s (2780 ft/s ± 30 ft/s).
 
 
 
IV: Việc tuân thủ Loại IV đối với áo giáp cứng hoặc tấm lót yêu cầu các mẫu phải được thử nghiệm ở trạng thái có điều kiện với đạn xuyên giáp (AP) cỡ nòng 0,30 (Mã định danh của Quân đội Hoa Kỳ là M2 AP) với khối lượng quy định là 10,8 g (166 gr) và vận tốc 878 m/s ± 9,1 m/s (2880 ft/s ± 30 ft/s).
       Việc tuân thủ Loại IV đối với áo giáp linh hoạt yêu cầu các mẫu phải được kiểm tra ở cả trạng thái 'như mới' và trạng thái được điều hòa với đạn AP cỡ nòng 0,30 (Mã định danh của Quân đội Hoa Kỳ là M2 AP) với khối lượng quy định là 10,8 g (166 gr) và vận tốc 878 m/s ± 9,1 m/s (2880 ft/s ± 30 ft/s).

Hiểu chúng tôi

Danh mục sản phẩm

Liên kết nhanh

Để lại tin nhắn
Gửi tin nhắn cho chúng tôi

Liên hệ với chúng tôi

Quận Hoa Đô, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
Bản quyền © 2023 Công ty TNHH Thương mại Alida Quảng Châu Mọi quyền được bảo lưu.| Sơ đồ trang web